Tổng Hợp Các Chứng Chỉ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất Hiện Nay

Thời đại này tiếng Anh quan trọng thế nào chắc khỏi phải bàn. Năm 20xx rồi, không biết tiếng Anh làm sao bắt kịp đổi mới thời đại. Cơ hội làm việc và học tập cũng gắn liền với chiếc chứng chỉ ngoại ngữ trong tay bạn.

Tuy vậy, các chứng chỉ tiếng Anh cũng có năm ba loại. Bạn cần xác định rõ mục đích học tập của bản thân. Sau đó so sánh với tính chất của các từng loại chứng chỉ bên dưới. Từ đó bạn chọn cho mình một lộ trình học tập tiếng anh phù hợp nhất. Tránh việc đầu tư thời gian, tiền bạc và công sức vào học tiếng Anh lại thành ra “học nhầm”.

1. Chứng Chỉ TOEFL – Test Of English as a Foreign Language


Tumeur de la prostate : pronostic en fonction du stade, du grade et du risque

Tumeur de la prostate : pronostic en fonction du stade, du grade et du risque

300w, https://ace.edu.vn/wp-content/uploads/2022/06/che1bba9ng20che1bb8920tie1babfng20anh20toefl-1-600×382.png 600w, https://ace.edu.vn/wp-content/uploads/2022/06/che1bba9ng20che1bb8920tie1babfng20anh20toefl-1.png 660w” alt=”Chứng chỉ tiếng anh TOEFL” longdesc=”ace.edu.vn/tin-tuc/cac-chung-chi-tieng-anh” />

Chứng Chỉ Tiếng Anh TOEFL

Là bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế của Viện Khảo thí Giáo dục Mỹ ETS. Bài thi TOEFL bao gồm 04 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Nội dung chủ yếu xoay quanh việc dùng tiếng Anh trong môi trường học thuật tại các nước nói tiếng Anh.

Điểm TOEFL quy định là một trong những yêu cầu xét chấp nhận cho học viên nước ngoài vào học tại hầu hết các trường Đại học hoặc Cao đẳng ở Mỹ. Nếu bạn có dự định du học Mỹ, TOEFL chính là chứng chỉ mà bạn cần.

Điểm số TOEFL có giá trị 02 năm. Và tính đến nay đã có hơn 25 triệu thí sinh dự thi. Vì mang tính học thuật cao, đề thi mức độ khá khó, ngoài ra còn được cập nhật liên tục nên chứng chỉ này có giá trị rất lớn. Bạn cần phải có kế hoạch cụ thể và nỗ lực thật nhiều để đạt được nó.

2. Chứng Chỉ TOEIC – Test of English for International Communication

Chứng chỉ tiếng anh TOEIC

Chứng Chỉ Tiếng Anh Toeic

Được ETS phát triển dựa trên TOEFL theo một lời đề nghị từ Nhật Bản. TOEIC được lập ra nhằm đánh giá trình độ thông thạo giao tiếp tiếng Anh (communication) như một ngoại ngữ của người học.

Bài thi thiết kế dành cho những người dự định hướng tới môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Nội dung chủ yếu là việc giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động thương mại, kinh doanh và du lịch.

Vì có tính ứng dụng cao, nội dung đề thi lại tương đối dễ hơn TOEFL nên TOEIC được sử dụng rất rộng rãi. Mỗi năm có đến hơn 14 triệu người dự thi. Ngoài ra cũng có rất nhiều doanh nghiệp lấy điểm TOEIC làm tiêu chí tuyển dụng nhân sự.

Chứng chỉ này có giá trị trong vòng 02 năm và được công nhận tại hầu hết mọi quốc gia trên thế giới. TOEIC là chứng chỉ phổ biến nhất trong các chứng chỉ tiếng Anh.

TOEIC truyền thống thường chỉ gồm 2 phần Nghe và Đọc hiểu. Ngoài ra để đáp ứng cả 04 kỹ năng do một số vị trí ứng tuyển đòi hỏi, bạn cũng có thể cân nhắc đến TOEIC 04 Kỹ Năng nếu kết quả TOEIC Listening và Reading của bạn ở mức 500.

3. Chứng Chỉ IELTS – International English Language Testing System

Chứng chỉ tiếng anh IELTS

Chứng Chỉ Tiếng Anh IELTS

IELTS được xem là bằng tiếng Anh có giá trị nhất. Và kỳ thi IELTS đã trở thành hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh dành cho bậc sau đại học và người di cư phổ biến nhất trên thế giới.

Chứng chỉ được chấp nhận ở phần lớn các học viện ở Úc, Anh, Canada, Ireland, New Zealand và Nam Phi, cũng như nhiều cơ sở đào tạo tại Mỹ. Ngoài ra còn là điều kiện bắt buộc phải có nếu bạn muốn định cư tại Úc và Canada.

Bài thi sẽ đánh giá độ thành thạo tiếng Anh của bạn ở cả 04 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Trong khi bài thi TOEFL chỉ sử dụng giọng Anh vùng Bắc Mĩ, IELTS bao gồm nhiều kiểu giọng như Anh, Mỹ và Úc. Phần IELTS giao tiếp được thực hiện dưới dạng trao đổi trực tiếp giữa thí sinh và giám khảo.

Có 2 hình thức cho bạn lựa chọn: Academic training và General training.

  • Academic training – Hình thức học thuật: dành cho những ai muốn học ở bậc đại học hoặc các học viện, các hình thức đào tạo sau đại học.
  • General traning – Đào tạo chung: dành cho những ai muốn tham gia những khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc vì mục đích di cư.

Vì đề thi khó, kiến thức lại rộng, nếu bạn nhắm đến IELTS, bạn cần xác định sẽ phải đầu tư khá nhiều cho chứng chỉ này. Thời gian tối thiểu phải bỏ ra để thấy thành quả thường là 06 tháng cho đến 01 năm. Tuy IETLS có giá trị khá cao, thời gian hiệu lực của bằng cũng chỉ là 02 năm.

4. Chứng Chỉ SAT – Scholastic Aptitude Test

Chứng chỉ tiếng anh SAT

Chứng Chỉ SAT

Được quản lý bởi Tổ chức Phi lợi nhuận College Board và quản lý bởi ETS, có hiệu lực trong vòng 05 năm.

Chứng chỉ này không thể thiếu nếu bạn muốn du học tại Mỹ. Không chỉ đánh giá về trình độ Anh ngữ, SAT còn đòi hỏi bạn phải kiến thức chung khác về tự nhiên và xã hội.

Được chia ra làm 02 loại kỳ thi như sau:

  • SAT 1- SAT reasoning: gồm 03 phần chính là Toán, Đọc hiểu và Viết luận.
  • SAT 2 – Subject Test: phần thi riêng biệt từng môn. Tùy vào từng trường cũng như ngành học, các môn thi sẽ được yêu cầu riêng biệt.

Làm quen dần và ôn luyện SAT sẽ mất từ 06 đến 12 tháng. Vì vậy nếu có nhu cầu du học tại Mỹ, bạn nên sắp xếp ôn luyện ngay từ lớp 10 hoặc lớp 11.

5. Cách Chứng Chỉ Tiếng Anh A – B – C

Chứng chỉ tiếng anh A - B- C

Chứng Chỉ Tiếng Anh A – B – C

Là bằng đánh giá trình độ tiếng Anh của học sinh, sinh viên có hiệu lực ở phạm vi trong nước, do Bộ giáo dục và Đào tạo cấp. Chứng chỉ A – B – C có lịch sử 26 năm đã được công bố là “hoàn thành sứ mệnh”, và sẽ không còn được cung cấp và đánh giá theo các chứng chỉ tiếng Anh này từ năm 2020.

Tuy vậy những chứng chỉ tiếng Anh A – B – C được cấp trước đó vẫn sẽ có giá trị sử dụng.

6. Chứng Chỉ VSTEP – Vietnamese Standardized Test of English Proficiency

Chứng chỉ tiếng Anh Vstep

Là chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc phỏng theo chuẩn chung châu Âu CERF. Lần lượt tương ứng với các trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2.

Kì thi được tổ chức bởi 08 trường Đại học trên khắp cả nước, với nội dung kiểm tra 04 kỹ năng. Phù hợp với các cán bộ, viên chức cũng như học sinh sinh viên thuộc các khối Sư phạm.

Bằng VSTEP có hiệu lực tùy thuộc hoàn toàn vào đơn vị sử dụng. Ví dụ, theo thông tư thạc sỹ, chứng chỉ phải có hiệu lực trong vòng 02 năm tính tới thời điểm bảo vệ. Đối với các trường hợp khác nếu không có yêu cầu rõ ràng thì chứng chỉ được xem như có thời hạn vĩnh viễn.

7. VNU EPT – Vietnam National University English Proficiency Test

Chứng chỉ tiếng anh VNU

Chứng Chỉ Tiếng Anh VNU – EPT

Chủ yếu đánh giá chất lượng tiếng Anh đầu vào và đầu ra của các trường thuộc khối Đại học Quốc gia. Do trung tâm khảo thí và kiểm tra chất lượng đào tạo Quốc gia tổ chức. Nếu bạn đang có nguyện vọng theo học hoặc cần bằng tiếng Anh xét tốt nghiệp các trường Đại học Quốc gia, VNU EPT là một lựa chọn tốt.

Bài thi VNU EPT sẽ kiểm tra cả 04 kỹ năng của thí sinh trong thời gian 180 phút. Bằng có hiệu lực trong 02 năm ở các trường khối Đại học Quốc gia và các tổ chức có nhu cầu.

Đó là các chứng chỉ tiếng Anh hiện nay bạn cần biết. Tùy thuộc vào mục đích cá nhân và thời gian cũng như năng lực bản thân, hi vọng bạn sẽ chọn cho mình một chứng chỉ phù hợp nhất làm hành trang cho con đường tương lai.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *